HOÁ HỌC LỚP 8 TOÀN DIỆN
Công thức theo 3 bộ SGK - Kết Nối Tri Thức, Chân Trời Sáng Tạo, Cánh Diều
1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
Công thức tính số mol
1. Theo khối lượng: \( n = \frac{m}{M} \)
2. Theo thể tích chất khí (đktc): \( n = \frac{V}{22.4} \)
3. Theo số nguyên tử/phân tử: \( n = \frac{N}{6.022 \times 10^{23}} \)
Ví dụ: Tính số mol của 5.6 lít khí O₂ ở đktc
Công thức tính nồng độ
1. Nồng độ phần trăm: \( C\% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}} \times 100\% \)
2. Nồng độ mol: \( C_M = \frac{n}{V} \) (mol/l)
Tính nồng độ % của dung dịch
Tỉ khối chất khí
1. So với không khí: \( d_{A/kk} = \frac{M_A}{29} \)
2. So với khí B: \( d_{A/B} = \frac{M_A}{M_B} \)
Tính tỉ khối của khí CO₂ so với không khí
Định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hoá học: \( m_{\text{trước}} = m_{\text{sau}} \)
Ví dụ: \( m_A + m_B = m_C + m_D \)
Ví dụ: Tính khối lượng chất tạo thành
Thành phần phần trăm nguyên tố
\( \%A = \frac{n \times M_A}{M_{hợp\ chất}} \times 100\% \)
Trong đó: n là số nguyên tử của nguyên tố A
Tính %O trong H₂SO₄
Xác định nguyên tố hóa học
\( M = \frac{m}{n} \)
So sánh với khối lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn
Xác định nguyên tố X có 0.5 mol nặng 28g
Lập công thức hóa học
Công thức: \( x \times \text{hóa trị A} = y \times \text{hóa trị B} \)
Ví dụ: Al (hóa trị 3) và O (hóa trị 2) → Al₂O₃
Lập công thức hợp chất giữa Ca và Cl